12
11/2025

Giới hạn chảy của thép là gì? Bảng tra giới hạn chảy của thép

Thép là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng và cơ khí nhờ độ cứng, độ bền và tính dẻo vượt trội. Trong đó, giới hạn chảy của thép là thông số cơ học quan trọng, giúp xác định khả năng chịu lực trước khi thép bị biến dạng vĩnh viễn. Hiểu rõ chỉ số này giúp kỹ sư và người sử dụng lựa chọn thép phù hợp, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong thi công. Cùng xem bảng tra giới hạn chảy chi tiết được Nam Viet Steel chia sẻ trong bài viết sau.

Giới hạn chảy của thép là gì?

Giới hạn chảy của thép là ứng suất mà kim loại đạt được khi bắt đầu chảy, tức là khi chiều dài kim loại tăng nhưng tải trọng không đổi, tương ứng với mức biến dạng dư tối đa 0,2%. Đây là lực tác động làm kim loại bị biến dạng đàn hồi và không thể trở về hình dạng ban đầu.

Đối với các vật liệu giòn, giới hạn chảy gần bằng độ bền vật liệu. Thông số này rất quan trọng trong sản xuất và thiết kế các công trình, giúp đảm bảo thép chịu được tải trọng mà không bị biến dạng vĩnh viễn.

Ý nghĩa của giới hạn chảy của thép

Giới hạn chảy của thép là thông số then chốt trong xây dựng và chế tạo vật liệu. Nó cho biết khả năng chịu tải của thép trước khi xuất hiện biến dạng vĩnh viễn, từ đó ảnh hưởng đến tính dẻo và đàn hồi của vật liệu.

Hiểu rõ giới hạn chảy giúp kỹ sư lựa chọn thép phù hợp cho từng ứng dụng, đảm bảo an toàn và hiệu quả. Ngoài ra, trong kỹ thuật kết cấu, giới hạn chảy còn quyết định cơ chế phá hủy mềm từ từ của vật liệu, giúp kiểm soát biến dạng và giảm rủi ro trong thi công.

Giới hạn chảy của thép là mức ứng suất khiến kim loại bắt đầu biến dạng dẻo, mất khả năng đàn hồi và không trở lại hình dạng ban đầu
Giới hạn chảy của thép là mức ứng suất khiến kim loại bắt đầu biến dạng dẻo, mất khả năng đàn hồi và không trở lại hình dạng ban đầu

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ chảy của thép?

Giới hạn chảy của thép chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:

  1. Hàm lượng carbon:
  • Carbon thấp: <0,25% → thép mềm, dễ biến dạng
  • Carbon trung bình: 0,25–0,6% → cân bằng giữa độ cứng và dẻo
  • Carbon cao: 0,6–2% → thép cứng, dễ giòn
  1. Hàm lượng các nguyên tố khác (hợp kim):
  • Hợp kim thấp: <2,5% → thép cơ bản
  • Hợp kim trung bình: 2,5–10% → cải thiện độ bền và tính chịu nhiệt
  • Hợp kim cao: >10% → tăng độ cứng nhưng giảm tính dẻo
  1. Tác động của nhiệt độ:
  • Thép giòn: ~45°C
  • Thép dẻo: ~10°C
  • Thép có tính dẻo cao: 500–600°C, cường độ thép giảm
Hàm lượng carbon, hợp kim và tác động của nhiệt độ gây ảnh hưởng đến độ chảy của thép
Hàm lượng carbon, hợp kim và tác động của nhiệt độ gây ảnh hưởng đến độ chảy của thép

Một số ký hiệu trong bảng tra giới hạn chảy của thép

Trong ngành sản xuất, giới hạn chảy ký hiệu là σc, được tính bằng công thức:

σc = P/F₀ (kG/cm²)

Trong đó:

  • P: tải trọng (kG)
  • F₀: diện tích tiết diện ban đầu (cm²)

Thông số này giúp kỹ sư tính toán chính xác độ bền, đánh giá khả năng chịu lực và lựa chọn thép phù hợp cho các công trình kỹ thuật.

Thép nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu?

Thép là hợp kim của sắt với carbon (0,002–2,1%), có độ cứng gấp 1000 lần sắt nguyên chất và khả năng chịu lực tốt. Nhiệt độ nóng chảy của thép là 1.811 K (1.538 °C; 2.800 °F). Với đặc tính này, thép trở thành vật liệu chủ đạo trong ngành xây dựng, chiếm khoảng 95% tổng lượng kim loại sử dụng.

Nhiệt độ nóng chảy của thép là 1.811 K (1.538 °C; 2.800 °F)
Nhiệt độ nóng chảy của thép là 1.811 K (1.538 °C; 2.800 °F)

>>> Tìm hiểu thêm:

Bảng tra giới hạn chảy của thép mới nhất

Giới hạn chảy là thông số cơ học quan trọng giúp xác định khả năng chịu tải và độ dẻo của thép trước khi biến dạng. Việc nắm rõ giới hạn chảy giúp kỹ sư, nhà thầu và đơn vị sản xuất lựa chọn đúng loại thép phù hợp với yêu cầu công trình, đảm bảo an toàn, độ bền và hiệu suất sử dụng tối ưu.

Bảng tra giới hạn chảy của các loại thép thông dụng

Dưới đây là bảng tổng hợp giới hạn chảy và đặc tính cơ học của một số mác thép tiêu biểu:

Loại thép Tiêu chuẩn Mác thép tương đương Giới hạn chảy (N/mm²) Ứng dụng
CT3 ГОСТ 380-71 CT38 (TCVN 1765-75), SS400 (JIS G3101-1987) ≥ 210 Thép cán nóng dùng trong xây dựng, chi tiết máy thông thường
C45 TCVN 1765-75 S45C (JIS G4051-1979), 1045 (AISI) ≥ 360 Thép kết cấu, dùng cho bulong, ty ren, trục máy
C55 TCVN 1765-75 S55C (JIS G4051-1979), 1055 (AISI), CM55 (DIN) ≥ 390 Chế tạo chi tiết yêu cầu độ bền cao như trục, đĩa xích, lò xo
C65 TCVN 1765-75 65 (ГОСТ 1050-74) ≥ 420 Dùng cho chi tiết chịu mài mòn, đàn hồi cao như lưỡi dao, chốt
Inox 304 AISI SUS 304 (JIS), 08Cr18Ni10 (TCVN) ≥ 201 Thép không gỉ, dùng trong chế biến thực phẩm, y tế
Inox 316 (SUS 316) JIS ≥ 205 Thép không gỉ chịu ăn mòn cao, ứng dụng công nghiệp hóa chất

Bảng tra cơ tính nhóm thép cốt mới nhất

Nhóm thép cốt bê tông được phân loại theo khả năng chịu kéo, chịu uốn và giới hạn chảy. Dưới đây là bảng tra thông số cơ học cập nhật mới nhất:

Nhóm thép cốt Đường kính (mm) Giới hạn chảy (N/mm²) Giới hạn bền (N/mm²) Độ giãn dài tương đối (%) Thử uốn nguội
CI 6–40 240 380 25 C = 0.5d (180°)
CII 10–40 300 500 19 C = 3d (180°)
CIII 6–40 400 600 14 C = 3d (90°)
CIV 10–32 600 900 6 C = 3d (45°)

Bảng tra giới hạn chảy một số loại thép khác

Mỗi quốc gia và tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau sẽ có quy định riêng về giới hạn chảy của thép, phụ thuộc vào thành phần hóa học và phương pháp sản xuất. Dưới đây là bảng tra giới hạn chảy của một số loại thép thông dụng theo các tiêu chuẩn của Nga, Trung Quốc và Nhật Bản.

Giới hạn chảy của thép carbon theo tiêu chuẩn GOST 380 – 88 (Nga):

Mác thép Giới hạn bền sb (MPa) Giới hạn chảy sc (MPa) Độ giãn dài tương đối (%)
<20 (mm) 20 ~ 40 (mm) 40 ~ 100 (mm) >100 (mm) <20 (mm) 20 ~ 40 (mm) >40 (mm)
CT3

363 ~ 461 235 226 216 196 27 26 24
CT3

πC

373 ~ 481 245 235 26 206 26 25 23
CT3

CT3

ΓπC

373 ~ 490 245 235 226 206 26 25 23
CT3

ΓCπ

CT4

402 ~ 510 255 245 235 226 25 24 22
CT4

πC

412 ~ 530 265 255 245 235 24 23 21
CT4

CT5

πC

490 ~ 628 284 275 265 255 20 19 17
CT5

CT5

ΓπC

451 ~ 588 284 275 265 255 20 19 17
CT6

πC

≥ 588 314 304 294 294 15 14 12
CT6

Giới hạn chảy của thép carbon theo tiêu chuẩn GOST 1050 (Nga):

Mác thép Giới hạn bền sb (MPa) Giới hạn chảy (MPa) Độ giãn dài tương đối (%)
C20 412 245 25
C25 451 275 23
C30 491 294 21
C35 530 314 20
C40 569 333 19
C45 598 353 16
C50 628 373 14
C55 647 382 13

Giới hạn chảy của thép carbon theo tiêu chuẩn GB 700 – 88 (Trung Quốc):

Mác thép Giới hạn bền sb (MPa) Giới hạn chảy sc (MPa) Độ giãn dài tương đối (%)
£16 16 ~ 40 (mm) 40 – 60 (mm) 60 ~ 100 (mm) £16 16 ~ 40 (mm) 40 – 60 (mm) 60 ~ 100 (mm)
Q195 315 ~ 390 195 185 33 32
Q215 335 ~ 410 215 205 195 175 31 30 29 28
Q235 375 ~ 406 235 225 215 195 26 25 24 23
Q255 410 ~ 510 255 245 235 215 24 23 22 21
Q275 490 ~ 610 275 265 255 235 20 19 18 17

Giới hạn chảy của thép carbon theo tiêu chuẩn GB 699 – 88 (Trung Quốc):

Mác thép Giới hạn bền sb (MPa) Giới hạn chảy (MPa) Độ giãn dài tương đối (%)
25Mn 490 295 22
30Mn 540 315 20
35Mn 560 335 18
40Mn 590 355 17
45Mn 620 375 15
50Mn 645 390 13

Giới hạn chảy của thép carbon theo tiêu chuẩn JIS G 3101 – 1987 (Nhật Bản):

Mác thép Giới hạn bền sb (MPa) Giới hạn chảy sc (MPa) Độ giãn dài tương đối (%)
<16

(mm)

16 ~ 40 (mm) 40 – 100 (mm) <5 (mm) 5 ~ 16 (mm) 16 ~ 40 (mm) >40 (mm)
SS330 330 ~ 430 205 195 175 26 21 26 28
SS400 400 ~ 510 245 235 215 21 17 21 23
SS490 490 ~ 605 280 275 255 19 15 19 21
SS540 >584 400 390 16 13 17 17

Giới hạn chảy của các loại thép SS400, CT3 và C45

Các loại thép như SS400, CT3 hay C45 được ứng dụng rộng rãi trong ngành xây dựng và chế tạo máy. Mỗi loại thép có đặc tính riêng, tuân theo các tiêu chuẩn khác nhau và có giới hạn chảy riêng. Xem thông tin giới hạn chảy của từng loại thép sau đây để lựa chọn vật liệu phù hợp, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong thi công và sản xuất.

Bảng giới hạn chảy của thép SS400

Thép SS400 là loại thép hợp kim phổ biến, chủ yếu gồm cacbon và sắt, cùng với photpho, crom, silic và mangan. Loại thép này được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp nặng, chế tạo khuôn mẫu và chi tiết máy. Giới hạn chảy của thép SS400 được xác định theo độ dày như sau:

  • Độ dày ≤ 16 mm: Giới hạn chảy ≥ 245 MPa
  • Độ dày từ 16–40 mm: Giới hạn chảy ≥ 235 MPa

Bảng giới hạn chảy của thép CT3

Thép CT3 thuộc nhóm thép C, có hàm lượng carbon dưới 2% và tuân theo các tiêu chuẩn cao. Loại thép này thường được sử dụng trong xây dựng, gia công kim loại và sản xuất chi tiết máy. Giới hạn chảy của thép CT3 theo độ dày được xác định như sau:

  • Độ dày ≤ 17 mm: Giới hạn chảy ≥ 345 MPa
  • Độ dày từ 20–40 mm: Giới hạn chảy ≥ 135 MPa
Giới hạn chảy của các loại thép SS400, CT3 và C45
Giới hạn chảy của các loại thép SS400, CT3 và C45

Bảng giới hạn chảy của thép C45

Thép C45 có hàm lượng carbon cao, thích hợp cho các chi tiết máy chịu tải trọng lớn, làm khuôn mẫu, bulong, giàn giáo và nhiều ứng dụng khác. Giới hạn chảy của thép C45 được xác định theo độ dày như sau:

  • Độ dày ≤ 15 mm: Giới hạn chảy ≥ 360 MPa
  • Độ dày từ 25–45 mm: Giới hạn chảy ≥ 150 MPa

Như vậy, việc hiểu rõ giới hạn chảy của thép giúp bạn lựa chọn được loại thép phù hợp, đảm bảo độ bền, tính an toàn và hiệu quả cho từng công trình. Nam Viet Steel tự hào là đơn vị cung cấp thép chính hãng, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp ứng mọi nhu cầu trong xây dựng và cơ khí. Liên hệ ngay hotline: (+84) 97 958 3779 hoặc email: info@namvietsteel.com để được tư vấn và đặt hàng thép chất lượng tốt nhất trên thị trường hiện nay.

Chia sẻ:

Tin tức liên quan

12/11/2025

Thép hình là gì? Các loại thép hình được sử dụng nhiều nhất

Các loại thép hình là vật liệu xây dựng có khả năng chịu lực tốt, thường được dùng trong kết cấu nhà xưởng, cầu đường,...
12/11/2025

Bảng tra quy cách và trọng lượng thép hình I tiêu chuẩn

Bảng tra thép hình I là công cụ quan trọng giúp kỹ sư, nhà thầu dễ dàng lựa chọn loại thép phù hợp với từng...
12/11/2025

Bảng tra quy cách và trọng lượng thép hình chữ I, U, H, L, V chuẩn

Trong thiết kế kết cấu, việc hiểu rõ thông số của từng loại thép hình là yếu tố quyết định đến độ an toàn và...
12/11/2025

Thép A36 là gì? Tiêu chuẩn, đặc điểm và ứng dụng

Trong số các loại thép kết cấu hiện nay, thép A36 nổi bật nhờ khả năng chịu lực tốt, dễ gia công và đáp ứng...
12/11/2025

So sánh thép SS400 và A36​, loại nào tốt hơn?

Bạn đang băn khoăn giữa thép SS400 và thép A36 loại nào tốt hơn cho công trình? Bài viết so sánh thép SS400 và A36...
12/11/2025

Mác thép SS400 tương đương với thép nào?

Trong ngành xây dựng và chế tạo cơ khí, việc lựa chọn loại thép phù hợp đóng vai trò quan trọng quyết định đến độ...